1. Điều kiện về học vấn đối với từng chương trình du học Hàn Quốc
Điều kiện du học tiếng Hàn tại Hàn Quốc
– Yêu cầu bắt buộc tốt nghiệp THPT.
– Thời gian tốt nghiệp bằng cấp cao nhất (THPT, cao đẳng, đại học, cao học) không quá 3 năm. Đối với những bạn tốt nghiệp lâu hơn sẽ gặp khó khăn khi xét hồ sơ những vẫn có cơ hội đi du học Hàn Quốc.
– Điểm trung bình học bạ 3 năm THPT > 6.0. Các trường ưu tiên xét điểm cấp 3 và điểm càng cao các bạn sẽ có nhiều lựa chọn trường.
– Số buổi học nghỉ của 3 năm cấp 3 không quá 15 buổi. Một số trường quy định tổng số buổi nghỉ trong 3 năm cấp 3 không quá 9 buổi.
– Biết tiếng Hàn căn bản từ 3 – 6 tháng, có đủ kiến thức và kỹ năng nghe – nói – đọc – viết cơ bản để phỏng vấn bên trường, xin học bổng, phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc, để theo học được chương trình của các trường đại học Hàn Quốc và rút ngắn thời gian học trong năm đầu học tiếng. Các bạn không biết tiếng Hàn vẫn có thể du học Hàn Quốc được, nhưng sẽ là bất lợi rất lớn khi qua Hàn Quốc.
– Có bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh là một lợi thế.
– Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.
Điều kiện du học Hàn Quốc vào thẳng chuyên ngành đại học D2-2
– Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm.
– Điểm trung bình học bạ 3 năm THPT > 6.5.
– Đối với những bạn vào thẳng chuyên ngành đại học D2-2 thì cần có TOPIK cấp 3 trở lên hoặc IELTS 5.5 (đối với chương trình du học Hàn Quốc 100% bằng tiếng Anh). Nhưng nên có TOPIK 4 và IELTS 6.0 để tăng lợi thế.
– Riêng các ngành Nghệ thuật năng khiếu cần thi hoặc nộp bài thi riêng theo yêu cầu của trường.
– Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.
Điều kiện du học Hàn Quốc hệ thạc sĩ D2-3 và tiến sĩ D2-4
– Tốt nghiệp đại học tại Việt Nam không quá 5 năm.
– Điểm trung bình đại học nên từ 6.5 trở lên.
– Đối với những bạn vào thẳng chuyên ngành thạc sĩ D2-3 thì cần có TOPIK cấp 4 trở lên hoặc IELTS 6.0 (đối với chương trình du học Hàn Quốc 100% bằng tiếng Anh). Nhưng nên có TOPIK 5 và IELTS 6.5 để nâng cao lợi thế.
– Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.
– Các bạn có thể đăng ký khác chuyên ngành đã tốt nghiệp đại học ở Việt Nam nếu đăng ký vào khoa Xã hội và Nhân văn các ngành như: Kinh tế, Quản trị, Ngôn ngữ, Marketing,…
2. Điều kiện về sức khỏe
– Có đủ sức khỏe để du học tại Hàn Quốc.
– Không mắc bệnh lao phổi trước khi xin visa có thời hạn 3 tháng. Bạn sẽ cần kiểm tra tại bệnh viện Phước An hoặc Chợ Rẫy HCM hoặc bệnh viện Lao phổi Trung ương Hà Nội.
– Trong thời gian dịch bệnh Covid-19 thì các bạn phải có giấy xác nhận không mắc bệnh có thời hạn 48 giờ khi nộp hồ sơ xin visa (có thể khám cùng lao phổi).
– Khi nhập cảnh vào Hàn Quốc trong thời gian dịch bệnh, tất cả du học sinh đều cần cách ly 14 ngày. Bạn có thể ở ký túc xá trường, khách sạn, chỗ trọ, địa chỉ Chính phủ quy định).
– Bị viêm ngan B vẫn có thể đi du học Hàn Quốc, nhưng khi qua trường có thể bị cách ly ở riêng (tùy trường).
– Nếu bạn mắc các bệnh về dịch cúm như H5N1, H7N2 và H7N9 thì có mức độ truyền nhiễm và nguy hiểm cao, không chỉ Hàn Quốc mà tất cả các quốc gia khác cũng sẽ cấm bạn nhập cảnh. Vì thế bạn nên chữa trị trước khi đi du học Hàn Quốc nếu có bệnh.
3. Điều kiện về tài chính
– Thu nhập tài chính của bố mẹ có thể đảm bảo cho con du học Hàn Quốc tối thiểu năm đầu học tiếng Hàn là khoảng từ $9.000 – $12.000 tùy trường. Các năm tiếp theo các bạn có thể làm thêm để chi trả chi phí, nhưng vẫn nên nhận hỗ trợ thêm của gia đình khi cần thiết.
– Thu nhập tổng của bố mẹ nên >= $1000/tháng để có thể chứng minh tài chính xin visa và xin thư mời nhập học bên trường.
– Nếu học tiếng D4-1: Sổ ngân hàng có tối thiểu $10.000 được gửi trước 6 tháng, kỳ hạn tối thiểu 1 năm (đối với trường đại học Korea sẽ yêu cầu gửi sổ trước 1 năm).
– Nếu học chuyên ngành đại học D2-2 hoặc thạc sĩ D2-3: Sổ ngân hàng có tối thiểu $20.000 được gửi trước 3 tháng.
– Một số trường đại học Hàn Quốc bắt buộc phải làm sổ đóng băng $10.000 tại các ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam (ngân hàng Woori, Hanna, Shinhan,…).
– Một số trường bắt buộc gửi sổ đóng băng $10.000 dù nằm trong Top 1% hoặc không: đại học Myongji, đại học Hanyang…
4. Hướng dẫn chứng minh tài chính của bố mẹ
|
Công việc |
Giấy tờ chuẩn bị |
Sổ ngân hàng
|
Sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số dư $10.000 gửi trước 6 tháng (nên gửi kỳ hạn 12 tháng)
*Lưu ý: Đối với sổ tiết kiệm đáo hạn trước ngày nộp hồ sơ, cần gia hạn tiếp sổ tiết kiệm, không được đổi sổ mới |
Nộp 2 bản photo sổ và 2 giấy xác nhận số dư có đóng dấu đỏ và chữ ký của giám đốc ngân hàng
(Ưu tiên ngân hàng: Vietinbank, Techcombank, Agribank, Vietcombank, BIDV, Eximbank, HSBC, Standard Chartered, ANZ, CITI, BNP Paribas,…) |
Sổ tiết kiệm đóng băng $10.000 USD gửi ở ngân hàng Hàn Quốc Wooribak hoặc Shinhan Bank là một lợi thế |
Nộp 2 bản photo sổ và 2 giấy xác nhận số dư đóng băng có đóng dấu đỏ và chữ ký của giám đốc ngân hàng |
Công việc của bố mẹ
|
Bố mẹ kinh doanh (có giấy phép) |
- Bản sao giấy phép kinh doanh
- Bản sao giấy nộp thuế
- Sao kê ngân hàng trong 3 tháng
|
Buôn bán nhỏ (không giấy phép) |
- Hình chụp văn phòng, cơ sở kinh doanh
- Bản sao nộp thuế
- Thống kê chi tiết thu nhập và lợi nhuận
|
Bố mẹ làm công nhân viên chức, nhân viên văn phòng |
- Bản sao hợp đồng lao động
- Xác nhận bảng lương 3 tháng gần nhất
- Sổ bảo hiểm xã hội
- Quyết định bổ nhiệm
|
Bố mẹ làm nông, trồng trọt, chăn nuôi |
- Bản sao sổ nhà đất
- Hình chụp ruộng, vườn với ba mẹ
- Thống kê chi tiết thu nhập và lợi nhuận
|
Không đi làm, nội trợ |
HIMAWARI sẽ tư vấn cho bạn |
Bố mẹ về hưu |
- Giấy xác nhận lương hưu
- Các công việc kinh doanh khác nếu có
|
Bố mẹ cho thuê nhà, đất, xe, máy móc,… |
- Hợp đồng thuê nhà đất + sổ nhà đất
- Giấy phép cà vẹt xe, hợp đồng thuê đất, máy móc… (hình ảnh máy móc, xe cộ đúng biển số với giấy phép)
|
*Lưu ý: Sổ tiết kiệm đóng băng $10.000 gửi sổ trong ngân hàng Hàn Quốc có chi nhánh tại Việt Nam. Sổ mang tên của học sinh du học và sau khi sang Hàn Quốc, học sinh mở tài khoản cùng ngân hàng đã đóng băng. Số tiền đóng băng sẽ chuyển sang tài khoản đã mở ở Hàn Quốc. Sau mỗi 6 tháng, học sinh được rút $5000 (khi đủ các điều kiện).
5. Điều kiện xin visa đối với từng loại trường đại học tại Hàn Quốc
Đối với các trường thông thường cấp thư mời
– Tốt nghiệp THPT và đại học không quá 2 – 5 năm và không quá 25 tuổi. Với những bạn đã tốt nghiệp lâu hơn 3 năm sẽ bị xét hồ sơ kỹ hơn và xem quá trình sau tốt nghiệp làm gì, ở đâu.
– Bảng điểm và học bạ > 6.5/10. Điểm càng cao sẽ càng có nhiều trường để chọn, chính vì vậy các bạn đang học cấp 3 cần cố gắng đạt điểm 3 năm lớp 10, 11, 12 càng cao càng tốt. Đối với những trường hợp điểm < 6.5, HIMAWARI sẽ tư vấn chọn trường phù hợp và tăng tỷ lệ được chấp nhận, đậu visa.
– Thu nhập bố mẹ > $1000/tháng. Nếu bố mẹ thu nhập thấp hơn, các em có thể liên hệ với HIMAWARI để được hướng dẫn cụ thể hơn.
– Theo quy định thông thường, sổ ngân hàng phải có tối thiểu $10.000 và gửi trước 6 tháng hoặc sổ đóng băng $10.000 trong ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam.
– Các trường đại học tiêu biểu: Đại học DongA, đại học Hannam, đại học Inje, đại học Kyonggi, đại học Yeungnam…
Đối với các trường Top 1% visa thẳng hoặc đại học Top đầu Hàn Quốc dùng mã code / thư mời
– Tốt nghiệp THPT, đại học không quá 15 tháng và không quá 23 tuổi.
– Điểm trung bình bằng cấp cao nhất hoặc đang học trên 75% tương ứng: 7.5/10 hoặc 3/4 hoặc 3.75/5).
– Thu nhập hàng tháng ba mẹ trên $1.600.
– Sổ ngân hàng tối thiểu $10.000 và gửi trước 6 tháng tính đến thời điểm xin visa, hoặc sổ đóng băng trong ngân hàng Hàn Quốc $10.000.
– Các trường đại học tiêu biểu: Đại học Konkuk, đại học Kyung Hee, đại học Hanyang, đại học Chung Ang, đại học Kookmin, đại học Quốc Gia Seoul, đại học Korea, đại học Yonsei…
*Lưu ý: Những bạn có gửi sổ ngân hàng đóng băng $10.000 tại ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam sẽ được một lợi thế khi phỏng vấn bên trường Hàn Quốc và xin visa tại Lãnh sự quán Hàn Quốc.
Phân loại các trường đại học cấp mã visa cho sinh viên
Theo chỉ thị của Bộ Tư pháp Đại Hàn Dân Quốc và quy định của Cục Xuất nhập cảnh, để ngăn chặn và giảm thiểu tỷ lệ du học sinh bất hợp pháp tại Hàn Quốc, từ ngày 01/10/2019 đã có thay đổi về điều kiện xin visa của các trường đại học Hàn Quốc như sau:
Phân loại các trường đại học Hàn Quốc |
Loại visa du học Hàn Quốc |
Cấp tại ĐSQ |
Mã code |
Visa điện tử (E-Visa) |
Trường Top 1% |
Học tiếng Hàn (D4-1) |
O |
O |
X |
Du học đại học (D2-1 ~ D2-8) |
O |
O |
O |
Trường được chứng nhận |
Học tiếng Hàn (D4-1)
Du học (D-2) |
O |
X |
X |
Thạc sĩ (D2-3)
Tiến sĩ (D2-4) |
O |
X |
O |
Trường thường (không được chứng nhận) |
Học tiếng Hàn (D4-1) |
X |
O |
X |
Du học đại học (D2) |
O |
X |
X |
Trường xem xét |
Du học (D2-1 ~ 5, D2-7) |
O |
X |
X |
Học tiếng Hàn (D4-1)
Sinh viên trao đổi (D2-6)
Du học ngắn hạn (D2-8) |
X |
O |
X |
Trường bị hạn chế |
Tiến sĩ (D2-4)
Nghiên cứu (D2-5)
Sinh viên trao đổi (D2-6) |
X |
O |
X |
Đối với dạng visa học tiếng (D-4-1) tất cả các trường thuộc vào danh sách trường thường (không được chứng nhận) và các trường bị xem xét hoặc hạn chế sẽ chỉ được phép xin visa theo dạng visa code tại Hàn Quốc và phải đóng băng $10.000 tại ngân hàng của Hàn Quốc có chi nhánh ở Việt Nam.
Hình thức đăng ký visa code
Visa du học Hàn Quốc sẽ được các trường Hàn Quốc xin trực tiếp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh của tỉnh tại Hàn Quốc và sau đó dùng mã code gửi về cho học sinh để xin visa tại Lãnh sự quán hoặc Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam.
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì cần giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với HIMAWARI, chúng tôi sẽ tư vấn và hỗ trợ bạn từng bước một trên hành trình du học Hàn Quốc.